Ngày mùng 1 Tết: Xử lý 2.835 trường hợp vi phạm nồng độ cồn trên toàn quốc
11/02/2024 - 10:03:00
Ngày mùng 1 Tết, đã kiểm tra, phát hiện xử lý 7.469 trường hợp trong đó trên đường bộ phát hiện 7.466 trường hợp vi phạm, trong đó, vi phạm nồng độ cồn xử lý 2.835 trường hợp.
Ngày đầu năm Giáp Thìn: 2.835 trường hợp vi phạm nồng độ cồn bị xử lý
Theo thông tin từ Ủy ban An toàn giao thông quốc gia, trong ngày mùng 1 Tết Nguyên đán Giáp Thìn 2024, toàn quốc xảy ra 78 vụ tai nạn giao thông, làm chết 35 người, bị thương 66 người; so với ngày 9/2 tăng 8 vụ tai nạn, tăng 5 người chết, tăng 11 người bị thương.
Cảnh sát giao thông, Công an các địa phương đã kiểm tra, phát hiện xử lý 7.469 trường hợp trong đó trên đường bộ phát hiện 7.466 trường hợp vi phạm; phạt tiền 18 tỷ 782 triệu đồng; tạm giữ 211 xe ô-tô, 3.661 xe mô tô và 16 phương tiện khác; tước 1.588 giấy phép lái xe các loại, trong đó vi phạm nồng độ cồn xử lý 2.835 trường hợp, tốc độ 1.720 trường hợp, ma túy 12 trường hợp.
Đường sắt 1 trường hợp vi phạm. Đường thủy 2 trường hợp vi phạm; phạt tiền 1 triệu đồng.
Qua đường dây nóng, Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia tiếp nhận 3 cuộc gọi và tin nhắn của người dân phản ánh các vấn đề liên quan đến trật tự, an toàn giao thông dịp Tết. Các cuộc gọi đã được chuyển tới các cơ quan chức năng để xác minh và xử lý kịp thời.
Cũng theo Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia, mùng 1 Tết, tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, đường phố thông thoáng, các phương tiện di chuyển thuận lợi cả trong nội thành và các cửa ngõ vào thành phố.
Mức phạt vi phạm nồng độ cồn khi lái xe được quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
Đối với người điều khiển xe máy vi phạm nồng độ cồn:
Mức vi phạm nồng độ cồn
|
Mức tiền phạt
|
Hình phạt bổ sung
|
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở
|
Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng. (Điểm c Khoản 6 Điều 6)
|
Tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm đ Khoản 10 Điều 6)
|
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở
|
Phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 5 triệu đồng. (Điểm c Khoản 7 Điều 6)
|
Tước giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm e Khoản 10 Điều 6)
|
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở
|
Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (Điểm e Khoản 8 Điều 6)
|
Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm g Khoản 10 Điều 6)
|
Đối với người điều khiển ô tô vi phạm nồng độ cồn:
Mức vi phạm nồng độ cồn
|
Mức tiền phạt
|
Hình phạt bổ sung
|
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở
|
Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (Điểm c Khoản 6 Điều 5)
|
Tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm e Khoản 11 Điều 5)
|
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở
|
Phạt tiền từ 16 triệu đồng đến 18 triệu đồng. (Điểm c Khoản 8 Điều 5)
|
Tước giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm g Khoản 11 Điều 5)
|
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở
|
Phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 40 triệu đồng. (Điểm a Khoản 10 Điều 5)
|
Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm h Khoản 11 Điều 5)
|
Đối với người điều khiển xe đạp vi phạm nồng độ cồn:
Mức vi phạm nồng độ cồn
|
Mức tiền phạt
|
Hình phạt bổ sung
|
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở
|
Phạt tiền từ 80 ngàn đồng đến 100 ngàn đồng. (Điểm q Khoản 1 Điều 8)
|
|
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở
|
Phạt tiền từ 300 ngàn đồng đến 400 ngàn đồng. (Điểm e Khoản 3 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
|
|
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở
|
Phạt tiền từ 400 ngàn đồng đến 600 ngàn đồng. (Điểm c Khoản 4 Điều 8)
|
|